So Sánh Các Dòng Xe Vespa GTS Mới Nhất Năm 2019
Vespa GTS 2019 vừa được ra mắt với 4 phiên bản khác nhau: GTS Super, GTS SuperSport,GTS Touring,GTS Super Tech với mức giá chỉ từ 93,3- 155 triệu đồng.
Mới đây,công ty Piaggio Việt Nam đã công bố mẫu xe Vespa GTS 2019,gồm các phiên bản : GTS Super 125cc/ 150 cc, GTS SuperSport 150cc/300c,GTS Touring 300cc, GTS SuperTech động cơ HPE hoàn toàn mới với thiết kế chi tiết độc đáo riêng biệt các phiên bản khác.
Vespa GTS kế thừa phong cách của dòng Vespa cổ ,thân lớn bất hủ mang phong thái lịch lãm điểm nhấn của dòng xe Vespa đời mới.
Những thiết kế nổi bật của Vespa GTS 2019 gồm : đèn pha FULL LED mới, đèn LED hậu,thiết kế góc cạnh trước sau sắc nét hơn,cà vạt mới với hốc còi bằng crom,thiết kế mào chắn crom mới,lưới tản nhiệt bên thân sau có cấu trúc hình tổ ong,bộ kính chiếu hậu mới bằng crom, kính chắn gió ngắn,vành bánh xe mới màu xám,yên xe có đường cắt gọn hơn.
Hệ thống đèn Full Led công nghệ mới nhất được sử dụng trong ngành công nghệ xe hơi hiện đại,nay được trang bị thêm đèn trước cho các dòng xe Vespa GTS 2019 .Đèn LED pha trước được thiết kế đèn tròn đặc trưng đã đi vào lịch sử cùng với công nghệ tiên tiến nhất giúp tăng cường độ sáng và thẩm mỹ thời trang.Hệ thống đèn LED sau tương tự bản Vespa 946 cao cấp mang lại cái nhìn tổng thể thiết kế hiện đại và trang nhã.
Yên xe thiết kế đẹp mắt,thoải mái tối đa chất liệu được lựa chọn cẩn thận cùng đường chỉ may tỉ mỉ đem đến hình ảnh sang trọng,tinh tế.
Vespa GTS 2019 có 4 phiên bản cùng nhiều động cơ khác nhau: : Vespa GTS Super (phiên bản động cơ 125cc & 150cc), Vespa GTS SuperSport (phiên bản động cơ 150cc & 300cc), Vespa GTS Touring (động cơ 300cc) và Vespa GTS Super Tech (phiên bản động cơ mới 300HPE).
Trong đó, Vespa GTS Super bao gồm 2 phiên bản động cơ Iget 125cc và động cơ Iget 150cc làm mát bằng dung dịch,phun xăng điện tử 4 van.
Phiên bản Vespa GTS SuperSport sở hữu tinh thần thể thao, khả năng tăng tốc mạnh mẽ,thiết kế cá tính với điểm nhấn mới là viền bánh xe đen,tem thể thao màu đỏ đen chạy dọc thân xe.Vespa GTS Super với động cơ Iget 150cc làm mát bằng dung dịch,phun xăng điện tử 4v và hệ thống dừng tạm thời phù hợp với đường phố .
Vespa GTS 300 bổ sung thêm động cơ 300cc Quasar phun xăng điện tử,xi lanh đơn 4 thì,4 van làm mát bằng dung dịch.
Bảng màu xe bao gồm : trắng,xám sần,xanh nhám.Ở phiên bản 300cc bên cạnh hệ thống phanh chống bó cứng ABS 2 kênh còn trang bị chống trượt ASR.
Tiếp đến là Vespa GTS Touring tôn vinh tâm hồn phiêu lưu với sở thích du ngoạn trên nẻo đường dài. Vespa GTS Touring được trang bị phanh chống bó cứng ABS 2 kênh và hệ thống chống trượt ASR. Xe được trang bị thêm full phụ kiện: kính chắn gió và giá để hành lý phía sau kết hợp cốp đựng đồ rộng rãi hứa hẹn những chuyến đi xa cuối tuần đầy lãng mạn.
Vespa GTS Touring sở hữu động cơ 300 cc Quasar với công suất cực đại và mô men xoắn cực đại, đảm bảo khả năng gia tốc mạnh mẽ và hiệu suất cao. Vespa GTS Touring sở hữu 2 màu mới : màu be thanh lịch và xanh không quân Ý
Hệ thống bảo hành tại Hà Nội Quy trình bảo dưỡng xe Vespa chính hãng tại hệ thống Service Topcom |
|
TOPCOM72 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy, Hà NộiHotline: 0904.617.299 – 0944898285 | TOPCOM299 Cầu Giấy, Q. Cầu Giấy Hà Nội.Hotline: 0904.617.299 – 0944898285 |
TOPCOM55 Huỳnh Thúc Kháng, Q.Đống ĐaHotline:0904.617.299 – 0944898285 | TOPCOM310 Tây Sơn, Q. Đống ĐaHotline: 0904.617.299 – 0944898285 |
TOPCOM323 Nguyễn Văn Cừ, Q.Long BiênHotline: 0904.617.299 – 0944898285 |
Piaggio Việt Nam cũng công bố mức giá cụ thể cho từng phiên bản Vespa GTS 2019 như sau:
Mẫu xe | Màu xe | Giá bán lẻ bao gồm VAT (VND) |
Vespa GTS Super 125cc | Trắng, đen, đỏ, vàng | 93.900.000 |
Vespa GTS Super 150cc | 115.000.000 | |
Vespa GTS SuperSport 150cc | Trắng, xám nhám, xanh Vivace nhám | 115.000.000 |
Vespa GTS SuperSport 300cc | 129.000.000 | |
Vespa GTS Touring 300cc | Màu be và xanh không quân Ý | 131.000.000 |
Vespa SuperTech 300 HPE |
Đen, xám |
155.000.000 |
Bảng thông số kỹ thuật Vespa GTS 2019 phiên bản Super 125/150 và Super Sport 150:
Vespa GTS SUPER 125 | Vespa GTS SUPER 150
GTS SUPER SPORT 150 |
|
ĐỘNG CƠ | ||
Loại động cơ | I-get xi lanh đơn, 4 kì, 4 van với hệ thống dừng tạm thời “Start & Stop” | |
Hệ thống cấp nhiên liệu | Phun xăng điện tử | |
Dung tích xi lanh | 124.5 cc | 155.1 cc |
Đường kính xi lanh & hành trình piston | 52 mm x 58.7 mm | 58 mm x 58.7 mm |
Công suất cực đại | 9 kW / 8,250 vòng/phút | 10.8 kW / 8,250 vòng/phút |
Mômen xoắn cực đại | 11.5 Nm/ 6,000 vòng/phút | 13.5 Nm/ @ 6,750 vòng/phút |
Hệ thống làm mát | Làm mát bằng dung dịch | |
Hộp số | Hộp số truyền biến thiên vô cấp tự động (CVT) với mô men xoắn | |
KHUNG XE | ||
Giảm xóc trước | Giảm chấn đơn kết hợp với lò xo ống lồng | |
Giảm xóc sau | Giảm chấn hiệu ứng kép với lò xo ống lồng 4 vị trí điều chỉnh | |
Lốp trước | Bánh đúc hợp kim nhôm 3.00×12” – Lốp không săm 120/70-12” | |
Lốp sau | Bánh đúc hợp kim nhôm 3.00×12” – Lốp không săm 130/70-12” | |
Hệ thống phanh | Hệ thống chống bó cứng phanh ABS hai kênh | |
Phanh trước | Phanh đĩa đường kính 220 mm | |
Phanh sau | Phanh đĩa đường kính 220 mm | |
KÍCH THƯỚC | ||
Dài | 1,950 mm | |
Rộng | 740 mm | |
Khoảng cách trục xe | 1,350 mm | |
Chiều cao yên xe | 790 mm | |
Dung tích bình xăng | 7 (± 0.5 ) lít | |
Trọng lượng khô | 140 kg |